Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 – Học tốt Đại số lớp 6 cùng itoan
Đại số lớp 6 là một môn học rất đa dạng về cách giải. Vì thế nên các bạn đừng chủ quan trong những bài học cơ bản. Hôm nay cô sẽ cùng các em đi tìm hiểu về Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9. Bài giảng này được biên soạn chi tiết với 3 phần chính: Kiến thức cần nhớ, giải bài tập trong sách giáo khoa và phần bài tập tự luyện có kèm đáp án. Các bạn hãy cùng cô đi tìm đáp án cho những thắc mắc của mình nhé!
Mục tiêu bài học: Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9
Sau bài học hôm nay, chúng ta cùng quyết tâm đạt được các mục tiêu sau đây nhé!
- Cách nhân biết dấu hiệu chia hết cho 9 và rút ra kết luận , các bài tập áp dụng .
- Cách nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3 và rút ra kết luận , các bài tập áp dụng .
- Các bài tập giúp các con có kiến thức vững hơn .
Lý thuyết cần nhớ bài Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9
Nào! Hãy cùng cô đến với phần lý thuyết của bài học, chú ý tìm hiểu thật kỹ nha!
1. Nhận xét mở đầu
Nhận xét: Mọi số đều được viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Ví dụ:
Ta có: 378=3.100+7.10+8=3.(99+1)+7.(9+1)+8
=3.99+3+7.9+7+8
=(3+7+8)+(3.11.9+7.9)
= (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Ví dụ: Số 1080 có tổng các chữ số là 1+0+8+0=9 chia hết cho 9, do đó số 1080⋮9.
Thử lại: 1080:9=120
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
Câu hỏi: Các số chia hết cho 9 thì có chia hết cho 3 không? ⇒ Có
Do đó, tương tự dấu hiệu chia hết cho 9, ta có thể rút ra kết luận:
Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Ví dụ: Số 123 có tổng các chữ số là 1+2+3=6 chia hết cho 3, do đó số 123⋮3.
Bài học Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 rất quan trọng, vậy nên đừng để lỡ chỉ vì quá chán nản nhé! Các bạn có thể tiếp thêm hứng thú học bài khi nghe cô giáo Phạm Giang Yên Bình giảng bài cực thú vị trong video dưới đây.
Bài tập SGK Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9
Bài tập SGK rất sát với kiến thức bài giảng, vậy nên cô và các bạn cùng nhau đi giải các bài tập này nhé!
Bài 101. (Trang 41 SGK Toán 6 – Tập 1)
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9 ?
Bài giải
Các số chia hết cho 3 là : 1347; 6534; 93258.
Các số chia hết cho 9 là : 6534; 93258.
Bài 102. (Trang 41 SGK Toán 6 – Tập 1)
Cho các số :
a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.
b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.
c) Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B.
Bài giải
a)
b)
c)
Bài 103. (Trang 41 SGK Toán 6 – Tập 1)
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không ?
a) b)
c)
Bài giải
a) Tổng vì từng số hạng của tổng chia hết cho 3 và
vì số hạng
.
b) Hiệu và
vì số hạng 1324 không chia hết cho 3 và không chia hết cho 9.
c) Tổng chia hết cho 3 và chia hết cho 9 vì mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 3 và chia hết cho 9.
Bài 104. (Trang 42 SGK Toán 6 – Tập 1)
Điền chữ số vào dấu để :
a) chia hết cho 3;
b) chia hết cho 9;
c) chia hết cho cả 3 và 5;
d) chia hết cho cả 2, 3, 5, 9. (Trong một số có nhiều dấu
các dấu
không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau)
Bài giải
a) Số khi
. Khi đó
= 2 hoặc 5 hoặc 8.
b) Số khi
. Khi đó
= 0 hoặc 9.
c) Số chia hết cho cả 3 và 5 khi số
. Do đó số phải chọn là
.
d) Số chia hết cho cả 2 và 5 thì chữ số ở hàng đơn vị phải là chữ số 0.
Vậy ta có
Số khi
và khi đó số 9810 cũng chia hết cho 3.
Vậy số cần tìm khi chia hết cho 2, 3, 5, 9 là 9810.
Bài 105. (Trang 42 SGK Toán 6 – Tập 1)
Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó :
a) Chia hết cho 9;
b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
Bài giải
Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0, ta ghép được các số tự nhiên có ba chữ số là :
a) Các số chia hết cho 9 là : .
b) Các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là :
Bài 106. (Trang 42 SGK Toán 6 – Tập 1)
Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó :
a) Chia hết cho 3;
b) Chia hết cho 9.
Bài giải
a) 10002; b) 10008.
Bài 107. (Trang 42 SGK Toán 6 – Tập 1)
Điền dấu vào ô thích hợp trong các câu sau :
Câu | Đúng | Sai |
a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3 | ||
b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9 | ||
c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3 | ||
d) Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9 |
Bài giải
Câu | Đúng | Sai |
a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3 | ||
b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9 | ||
c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3 | ||
d) Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9 |
Bài 108. (Trang 42 SGK Toán 6 – Tập 1)
Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3 :
Bài giải
a) Số 1546 có tổng các chữ số bằng : 1 + 5 + 4 +6 = 16.
Số 16 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1 nên 1546 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1.
b) Tương tự số 1527 chia cho 9 dư 6, chia cho 3 dư 0.
c) Số 2468 chia cho 9 dư 2, chia cho 3 dư 2.
d) Số chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 1.
Bài 109. (Trang 42 SGK Toán 6 – Tập 1)
Gọi m là số dư của a khi chia cho 9. Điền vào các ô trống :
a | 16 | 213 | 827 | 468 |
m | … | … | … | … |
Bài giải
a | 16 | 213 | 827 | 468 |
m | 7 | 6 | 8 | 0 |
Bài 110. (Trang 42 SGK Toán 6 – Tập 1)
Trong phép nhân gọi :
m là số dư của a khi chia cho 9, n là số dư của b khi chia cho 9, r là số dư của m.n khi chia cho 9, d là số dư của c khi chia cho 9.
Điền vào các ô trống rùi so sánh r và d trong mỗi trường hợp sau :
a | 78 | 64 | 72 |
b | 47 | 59 | 21 |
c | 3666 | 3776 | 1512 |
m | 6 | … | … |
n | 2 | … | … |
r | 3 | … | … |
d | 3 | … | … |
Bài giải
a | 78 | 64 | 72 |
b | 47 | 59 | 21 |
c | 3666 | 3776 | 1512 |
m | 6 | 1 | 0 |
n | 2 | 5 | 3 |
r | 3 | 5 | 0 |
d | 3 | 5 | 0 |
Ta thấy trong mỗi trường hợp ta đều có r = d.
Bài tập tự luyện Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9
Bài tập 1: Số nào dưới đây không chia hết cho 3?
A. 2
B. 2844
C. 8265
D. 7266
Bài tập 2: Khẳng định nào dưới đây là sai?
A. Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3
B. Một số chia hết cho 6 thì số đó chia hết cho 3
C. Một số chia hết cho 21 thì số đó chia hết cho 3
D. Một số chia hết cho 3thì số đó chia hết cho 9
Bài tập 3: Trong các số: 5319;3240;831: Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
A. 5319
B. 3204;5319
C. 831
D. 831;5319
Bài tập 4: số 1012−1 chia hết cho số nào:
A. 4
B. 3 và 9
C. 5
D. 2 và 5
Hướng dẫn giải bài tập tự luyện Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9
Bài tập 1: A
Bài tập 2: D
Bài tập 3: C
Bài tập 4: B
Lời kết
Kết thúc bài học hôm nay rồi, các bạn đã nắm chắc kiến thức về Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 chưa nhỉ. Thời gian rảnh ở nhà, các bạn cố gắng ôn tập lại kiến thức và luyện tập nhiều hơn để làm bài tập thành thạo hơn nữa nha. Ngoài ra, ở Toppy còn cung cấp khá nhiều bài học bổ ích khác nữa, các bạn có thể đăng nhập vào trang web làm bài luyện tập, củng cố và nâng cao bài học hôm nay. Đội ngũ giảng viên tại Toppy sẽ luôn nhiệt tình hỗ trợ các bạn trong quá trình học tập, vươn đến điểm 9, điểm 10 môn Đại số lớp 6. Chúc các bạn học tốt!
Xem thêm bài giảng: