Làm tròn số – Bài tập & Lời giải SGK Toán lớp 7
Chúng ta đã được học về các số vô tỉ, số thập phân vô hạn tuần hoàn, là những số có phần thập phân rất dài. Vậy chúng ta viết những số đó như thế nào nhỉ? Để viết ngắn gọn hơn ta cần làm tròn số. Làm tròn số là gì và quy tắc như thế nào, các em hãy cùng iToan tìm hiểu nhé!
Kiến thức về Làm tròn số
Quy ước làm tròn số
Ví dụ 1: Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.
Trong hình trên, ta thấy hai số nguyên 4 và 5 cùng gần với số thập phân 4,3, nhưng 4 gần với 4,3 hơn là 5 nên ta viết 4,3 ≈ 4 (kí hiệu “≈” đọc là “gần bằng” hoặc “xấp xỉ”). 5 gần với 4,9 hơn là 4, nên ta viết 4,9 ≈ 5.
Quy ước làm tròn số:
– Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên toàn bộ phần còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng chữ số 0.
– Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng chữ số 0.
Ví dụ
Ví dụ 1:
a. Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba;
b. Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ hai;
c. Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất.
Giải:
a. 79,3826 ≈ 79,383
b. 79,3826 ≈ 79,38
c. 79,3826 ≈ 79,4
Ví dụ 2: Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai:
a. 7,932
b. 50,401
c. 62,996
Giải:
a. 7,932 ≈ 7,93
b. 50,401 ≈ 50,4
c. 62,996 ≈ 63
Giải bài tập SGK Toán 7 Làm tròn số
Câu hỏi 1:
Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn số đến hàng đơn vị:
5,4≈ ; 5,8 ≈
; 4,5 ≈
Lời giải
Ta có: 5,4 ≈ 5; 5,8 ≈ 6; 4,5 ≈ 5
Câu hỏi 2:
a) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba;
b) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ hai;
c) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất.
Lời giải
Ta có:
a) 79,3826 ≈ 79, 383
b) 79,3826 ≈ 79, 38
c) 79,3826 ≈ 79,4
Bài 73 trang 36
Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai
7,923; 17,418; 79,1364; 50,401; 0,155; 60,996.
Lời giải:
7,923 ≈ 7,92 (số bỏ đi là 3 < 5)
17,418 ≈ 17,42 (số bỏ đi là 8 > 5)
79,1364 ≈ 79,136 (số bỏ đi là 6 > 5)
50,401 ≈ 50,40 (số bỏ đi là 1 < 5)
0,155 ≈ 0,16 (số bỏ đi là 5 = 5)
60,996 ≈ 61,00 (số bỏ đi là 6 > 5)
Bài 74 trang 36
Hết học kì I điểm Toán của bạn Cường như sau:
Hệ số 1: 7, 8, 6, 10
Hệ số 2: 7, 6, 5, 9
Hệ số 3: 8
Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
Lời giải:
Điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường là :
[7 + 8 + 6 + 10 + 2.(7 + 6 + 5 + 9) + 3.8] : 15 = (31 + 54 + 24) : 15 = 109 : 15 ≈ 7,3
Bài 75 trang 37
Trong thực tế, khi đếm hay đo các đại lượng, ta thường chỉ được các số gần đúng. Để có thể thu được kết quả có nhiều khả năng sát số đúng nhất, ta thường phải đếm hay đo nhiều lần rồi tính trung bình cộng của các số gần đúng tìm được. Hãy tìm giá trị có nhiều khả năng sát số đúng nhất của số đo chiều dài lớp học của em sau khi đo năm lần chiều dài ấy.
Lời giải:
Đề bài gần như đã trình bày cách giải, các bạn chỉ cần đo đạc, tính toán rồi đưa ra kết quả thôi! Dưới đây là một ví dụ bài làm mẫu khi đo chiều dài một lớp học ở Hà Nội:
– Đo 5 lần chiều dài lớp học và ghi kết quả lại:
Lần 1: 8 m
Lần 2: 8,2 m
Lần 3: 8,1 m
Lần 4: 8,3 m
Lần 5: 8,5 m
– Tính trung bình cộng của chiều dài lớp học các lần đo được:
(8 + 8,2 + 8,1 + 8,3 + 8,5) : 5 = 8,22 (m)
Kết luận: Chiều dài lớp học sát số đúng nhất là 8,22 m
(Các bạn có thể sử dụng kết quả trên trong phần bài làm của mình.)
Bài 76 trang 37 SGK
Kết quả cuộc Tổng điều tra dân số ở nước ta tính đến 0 giờ ngày 1/4/1999 cho biết: Dân số nước ta là 76324753 người trong đó có 3695 cụ từ 100 tuổi trở lên
Em hãy làm tròn các số 76324753 và 3695 đến hàng chục hàng trăm, hàng nghìn.
Lời giải:
– Làm tròn số 76324753
Đến hàng chục là 7634750 (số bỏ đi là 3 < 5)
Đến hàng trăm là 7634800 (số bỏ đi là 5 = 5)
Đến hàng chục là 7632500 (số bỏ đi là 7 > 5)
– Làm tròn số 3695
Đến hàng chục là 3700 (số bỏ đi là 5 = 5)
Đến hàng trăm là 3700 (số bỏ đi là 9 > 5)
Đến hàng nghìn là 4000 (số bỏ đi là 6 > 5)
Bài 77 trang 37 SGK
Hãy ước lượng kết quả các phép tính sau
a) 495.52; b) 82,36.5,1; c) 6730 : 48
Lời giải:
495 . 52 ≈ 500 . 50 = 25000.
=> Tích phải tìm có 5 chữ số xấp xỉ 25000.
82,36 . 5,1 ≈ 80. 5 = 400.
=> Tích phải tìm có 3 chữ số xấp xỉ 400.
6730 : 48 ≈ 7000 : 50 = 140.
=> Tích phải tìm xấp xỉ 140.
Bài 78 trang 38 SGK
Khi nói đến tivi loại 21 inh-sơ ta hiểu rằng đường chéo màn hình của chiếc tivi này dài 21 inh-sơ kí hiệu “in” là đơn vị đo chiều dài theo hệ thống Anh, Mĩ 1 in ≈ 2,54(cm). Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài khoảng bao nhiêu xentimet?
Lời giải:
Ta có 21 in ≈ 21. 2,54 ≈ 53,34 cm.
Làm tròn đến hàng đơn vị ta được 53cm.
Vậy đường chéo màn hình của chiếc tivi 21 in dài khoảng 53cm.
Bài 79 trang 38 SGK
Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 10,234m và chiều rộng là 4,7m (làm tròn đến hàng đơn vị)
Lời giải:
Chu vi mảnh vườn: C = (10,234 + 4,7) . 2 = 29,868(m)
Làm tròn đến hàng đơn vị 29,868 ≈ 30.
Vậy C = 30m.
Diện tích mảnh vườn: S = 10,234 . 4,7 = 48,0998 (m2).
Làm tròn đến hàng đơn vị 48,0998 ≈ 48.
Vậy S = 48 m2
Bài 80 trang 38 SGK
Pao (pound ) kí hiệu “lb” còn gọi là cân Anh là đơn vị đo khối lượng Anh 1lb ≈ 0,45kg. Hỏi 1kg gần bằng bao nhiêu pao (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
Lời giải:
1kg = 1 : 0,45 = 2,(2) lb.
Vì 0,45kg có 2 chữ số thập phân nên ở kết quả ta làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai 2,(2) ≈ 2,22.
Vậy 1kg ≈ 2,22lb.
Bài 81 trang 38 SGK
Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính.
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
a) 14,61 − 7,15 + 3,2
c) 73,95 : 14,2;
b) 7,56 . 5,173;
d)
Lời giải:
a) B = 14,61 – 7,15 + 3,2.
Cách 1: B ≈ 15 – 7 + 3 = 11.
Cách 2: B = 14,61 – 7,15 + 3,2 = 10,66 ≈ 11.
Hai kết quả tìm được theo hai cách bằng nhau.
b) C = 7,56 . 5,173.
Cách 1: C ≈ 8.5 = 40.
Cách 2: C = 7,56. 5,173 = 39,10788 ≈ 39.
Kết quả cách 1 lớn hơn cách 2.
c) D = 73,95 : 14,2.
Cách 1: D ≈ 74 : 14 ≈ 5,2857 ≈ 5.
Cách 2: D= 73,95 : 14,2 = 5,207746 ≈ 5.
Hai kết quả tìm được theo 2 cách bằng nhau.
Nhận xét: Hai cách làm cho ta hai kết quả xấp xỉ nhau nhưng cách 2 cho ta kết quả với độ chính xác cao hơn, cách 1 lại có thể tính nhẩm dễ dàng hơn.
d)
+ Cách 1:
+ Cách 2:
Câu hỏi tự luyện Làm tròn số
Phần câu hỏi
Câu 1: Làm tròn số 19100 đến hàng nghìn, ta được:
A. 19000
B.
C. 19100
D. 18000
Câu 2: Làm tròn số 23,546 đến chữ số thập phân thứ nhất, ta được:
A. 23,5
B. 23,55
C. 23,54
D. 23,6
Câu 3: Làm tròn số thập phân 16,7 đến hàng đơn vị, ta được:
A. 15
B. 16
C. 17
D. 18
Câu 4: Số 674,680 làm tròn đến hàng chục là:
A. 670
B. 680
C. 700
D. 174
Câu 5: Cho A=34,3–3,9+56,7.
Bằng cách làm tròn các số hạng đến hàng đơn vị trước rồi thực hiện phép tính, khi đó A bằng:
A. 85
B. 86
C. 87
D. 88
Phần đáp án
1.A 2.A 3.C 4.A 5.C
Lời kết
Vậy là bài toán về Làm tròn số đã kết thúc tại đây! Để học tốt môn Toán cũng như các môn học khác trong chương trình lớp 7, các em hãy truy cập vào nền tảng học trực tuyến Toppy.
Toppy- luôn đồng hành cùng em trên chặng đường tri thức!
>> Xem thêm: