Mi-li-mét – Bài tập & lời giải Toán 2
Mi-li-mét là bài giảng được Itoan biên soạn bao gồm kiến thức cần nhớ và hướng dẫn giải các dạng bài tập liên quan đến đơn vị đo độ dài Mi-li-mét. Hi vọng các em học sinh sẽ ôn tập, củng cố và nâng cao thêm kiến thức về chương trình Toán lớp 2 của mình và đạt được kết quả tốt trong học tập nhé! Chúng ta cùng đến với bài học hôm nay ngay luôn nha.
Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, các em cần:
- Nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài milimet (mm).
- Hiểu và nhớ được mối liên quan giữa mi-li-mét (mm) và xăng-ti-mét (cm), giữa mi-li-mét (mm) và mét (m).
- Tập ước lượng độ dài theo đơn vị xăng-ti-mét (cm) và mi-li-mét (mm).
Lý thuyết cần nhớ: Mi-li-mét
Trong bài học hôm nay, các em cần nắm được các kiến thức sau:
+ Đơn vị đo độ dài mi-li-mét, kí hiệu và độ lớn của mi-li-mét.
+ Mối quan hệ của mi-li-mét với các đơn vị xăng-ti-mét và mét.
+ Các phép tính cộng, trừ với đơn vị mi-li-mét và toán đố liên quan.
Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Đổi các đơn vị đo
Em ghi nhớ cách quy đổi các đơn vị: 1cm = 10mm, 1m = 1000mm.
Ví dụ: ….cm = 10mm
Hướng dẫn: Vì 1cm = 10mm nên số cần điền vào chỗ chấm là 1.
Dạng 2: Thực hiện phép tính cộng, trừ với đơn vị độ dài mi-li-mét
Với các số cùng đơn vị đo, thực hiện phép cộng hoặc trừ các số và giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.
Ví dụ: 15mm + 4mm = …..
Hướng dẫn 15mm + 4mm = 19mm
Cần điền vào chỗ chấm là 19mm.
Dạng 3: Tìm chu vi của hình tam giác
Muốn tìm chu vi của hình tam giác cần tính tổng độ dài các cạnh của tam giác đó. (Cùng một đơn vị đo)
Ví dụ: Tìm chu vi của tam giác có các cạnh lần lượt là 24mm;15mm;36mm.
Hướng dẫn:
Chu vi của hình tam giác đó là:
24 + 15 + 36 = 75 mm
Đáp số: 75mm.
Để nắm rõ hơn về bài học, các bạn có thể xem video hướng dẫn chi tiết của cô giáo Quế Trân dưới đây nha!
>>>Xem thêm: Chục và đơn vị – Hướng dẫn học tốt Toán lớp 1 [Cánh Diều]
Hướng dẫn giải bài tập SGK: Mi-li-mét
Để nắm chắc lý thuyết, cô và các bạn cùng nhau giải các bài tập trong sách giáo khoa nhé!
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm? (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)
1cm = …mm 1000mm = …m 5cm = …mm
1m = ….mm 10mm = ….cm 3cm = …..mm
Hướng dẫn giải
1cm =10 mm 1000mm =1m 5cm =50mm
1m = 1000mm 10mm =1cm 3cm = 30mm
Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)
Mỗi đoạn thẳng dưới đây dài bao nhiêu milimet
Hướng dẫn giải
Đoạn thẳng MN dài: 6mm
Đoạn thẳng AB dài: 3mm
Đoạn thẳng CD dài: 7mm
Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)
Tính chu vi tam giác có độ dài các cạnh là:
24mm, 16 mm, 28mm
Hướng dẫn giải
Chu vi tam giác là:
24 + 16 + 28 = 68 mm
Đáp số: 68 mm
Bài 4: (Hướng dẫn giải bài tập số 4 SGK)
Viết mm hoặc cm vào chỗ chấm thích hợp:
a) Bề dày của cuốn sách Toán 2 khoảng 10…
b) Bề dày của thước kẻ là 2 …
c) Chiều dài của chiếc bút bi là 15 …
Hướng dẫn giải
Viết mm hoặc cm vào chỗ chấm thích hợp:
a) Bề dày của cuốn sách Toán 2 khoảng 10mm
b) Bề dày của thước kẻ là 2mm
c) Chiều dài của chiếc bút bi là 15 cm
>> Xem ngay: Học Toán lớp 2 cùng Toppy Giải pháp toàn diện giúp con lấp đầy lỗ hổng kiến thức
Bài tập tự luyện: Mi-li-mét
Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1cm = …….. mm 4cm = ………mm
1m = ……..mm 20mm= ………cm
Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Câu 3. Một hình tam giác có độ dài mỗi cạnh đều bằng 15mm. Hỏi chu vi hình tam giác đo bằng bao nhiêu mi-li-mét?
Câu 4. Viết mm, cm, m hoặc km vào chỗ chấm thích hợp:
a, Bề dày của hộp bút khoảng 25 ……….
b, Chiều dài phòng học khoảng 7……….
c, Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Vinh dài 319 ……..
d, Chiều dài chiếc thước kẻ là 30 ……….
Hướng dẫn giải bài tập tự luyện: Mi-li-mét
Câu 1:
1cm = 10mm 4cm = 40mm
1m = 1000mm 20mm = 2cm
Câu 2.
7cm
6cm
4cm
Câu 3.
Chu vi của hình tam giác là:
15 + 15 + 15 = 45 mm
Đáp án: 45 mm
Câu 4.
a, Bề dày của hộp bút khoảng 25 mm
b, Chiều dài phòng học khoảng 7m
c, Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Vinh dài 319km
d, Chiều dài chiếc thước kẻ là 30mm
Giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng Môn toán cùng Toppy
Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.
Kho học liệu khổng lồ
Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (Mock Test) có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.
Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả
Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!
Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất
Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập (tốc độ, điểm số) trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.
Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập
Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.
Lời kết:
Trên đây là các kiến thức và các phương pháp giải bài tập của bài Mi-li-mét, các bạn nhỏ đã nắm được hết kiến thức chưa nhỉ? Các bé và các bậc phụ huynh có thể tham khảo nhiều bài học thú vị và bổ ích khác tại Toppy. Toppy luôn đồng hành cùng các bạn học sinh, giúp các em học tốt và có niềm đam mê yêu thích với môn học! Chúc các bạn học tập thật tốt! Tạm biệt và hẹn gặp lại trong những bài học tiếp theo.
Xem thêm các bài viết có liên quan:
- Các số tròn chục từ 110 đến 200 – Bài tập & lời giải Toán 2
- Các số có hai chữ số từ 41 đến 70 – Giải bài tập toán lớp 1
- Các số đến 100 – Bài tập & lời giải Toán lớp 1 [Cánh Diều]
- Chục và đơn vị – Hướng dẫn học tốt Toán lớp 1 [Cánh Diều]
- So sánh các số trong phạm vi 100 – Bài tập & lời giải toán 1