Phân số bằng nhau – Bài tập &Hướng dẫn giải bài tập toán 4

4.6/5 - (74 bình chọn)

Trừ trước tới giờ , chúng ta đã quá quen thuộc với các bài tập so sánh : lớn hơn , bé hơn , bằng của các phép toán cơ bản không nào ? Vậy , hôm nay cô sẽ giới thiệu một phần kiến thức liên qua đến so sánh và phần lý thuyết về phân số mà ta đã học ở bài trước nhé !Bài học mang tên : Phân số bằng nhau , bài học sẽ cung cấp cho ta các kiến thức về nhận biết hai phân số bằng nhau và các bài tập minh họa của bài toán này . Bài giảng do Itoan biên soạn theo giáo trình mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo . Kính mời các bậc phụ huynh và quý thầy cô tham khảo .

Cùng học bới Itoan nào các bạn !

Mục tiêu bài học : Phân số bằng nhau 

Sau khi học xong bài học này , các bạn cần cung cấp được những kiến thức sau đây :

  • Nhắc lại kiến thức của bài học trước
  • Nắm bắt được cách làm các bài tập của hai phân số bằng nhau
  • Cách nhận biết hai phân số bằng nhau

Kiến thức cơ bản của bài học : Phân số bằng nhau 

Sau đây là một số kiến thức trọng tâm của bài học này .

Ta có ví dụ minh họa trong bài học như sau : Có hai băng giấy bằng nhau.

Phân số bằng nhau. Rút gọn phân số

b) Nhận xét của bài toán :

Phân số bằng nhau. Rút gọn phân số

Từ  những nhận xét trên  ,  chúng ta hoàn toàn có thể nêu tính chất cơ bản của phân số như sau đây :

  • Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
  • Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Hướng dẫn giải bài tập toán SGK toán lớp 4 bài : Phân số bằng nhau 

Sau đây là một số bài tập luyện cơ bản trong SGK nhằm ôn lại những kiến thức đã học của các bạn , cùng làm nhé!

Bài 1 :Viết số thích hợp vào ô trống:

a)\dfrac{2}{5} = \dfrac{2\times3}{5\times3}=\dfrac{{\Box}}{{\Box}} ;

\dfrac{4}{7} = \dfrac{4\times2}{7\times2}=\dfrac{{\Box}}{{\Box}} ;

\dfrac{3}{8} = \dfrac{3\times{\Box}}{8\times4}=\dfrac{{\Box}}{{\Box}}

\dfrac{6}{15} = \dfrac{6\,\,:\,\,{\Box}}{15\,:\,{\Box}}=\dfrac{2}{5};

\dfrac{15}{35} = \dfrac{15\,:\,{\Box}}{35\,:\,{\Box}}=\dfrac{3}{{\Box}} ;

\dfrac{48}{16} = \dfrac{48\,:\,8}{16\,:\,{\Box}}=\dfrac{{\Box}}{{\Box}}

b) \dfrac{2}{3}= \dfrac{{\Box}}{6} ;

\dfrac{18}{60}= \dfrac{3}{{\Box}} ;

\dfrac{56}{32}= \dfrac{{\Box}}{4};

\dfrac{3}{4}= \dfrac{{\Box}}{16}.

Phương pháp giải của bài toán trên :

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số đã được học trên phần lý thuyết :

a) \dfrac{2}{5} = \dfrac{2\times3}{5\times3}=\dfrac{6}{15};

\dfrac{4}{7} = \dfrac{4\times2}{7\times2}=\dfrac{8}{14};

\dfrac{6}{15} = \dfrac{6\,\,:\,3}{15\,:\,3}=\dfrac{2}{5};

\dfrac{15}{35} = \dfrac{15\,:\,5}{35\,:\,5}=\dfrac{3}{7};

\dfrac{48}{16} = \dfrac{48\,:\,8}{16\,:\,8}=\dfrac{6}{2}

b)\dfrac{2}{3}= \dfrac{4}{6};

\dfrac{18}{60}= \dfrac{3}{10};

\dfrac{3}{4}= \dfrac{12}{16}

Bài 2 :

Tính rồi so sánh kết quả:

a) 18 : 3 và (18 x 4) : (3 x 4)

b) 81 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3)

Nhận xét của chúng ta sau khi làm xong bài toán trên : Nếu nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia với (cho) cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không thay đổi.

Phương pháp giải:

Nếu trong một biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Đáp án:

a) 18 : 3 = 6

(18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6

Vậy kết quả của 18 : 3 và (18 x 4) : (3 x 4) bằng nhau.

b) 81 : 9 = 9

(81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9

Vậy kết quả của 81 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3) bằng nhau.

Bài 3 :

Viết số thích hợp vào ô trống:

a) \dfrac{50}{75} = \dfrac{10}{{\Box}} = \dfrac{{\Box}}{3}

b)\dfrac{3}{5} = \dfrac{{\Box}}{10} = \dfrac{9}{{\Box}}= \dfrac{{\Box}}{20}

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số như đã được học .Hãy tham khảo phần lời giải chi tiết để học cách trình bày và hướng giải quyết bài toán

Đáp án của bài toán này :

a) \dfrac{50}{75} = \dfrac{50:5}{75:5} =\dfrac{10}{15} ;

\dfrac{10}{15} = \dfrac{10:5}{15:5} =\dfrac{2}{3} ;

\dfrac{3}{5} = \dfrac{3\times2}{5\times2} =\dfrac{6}{10} ;

b) \dfrac{3}{5} = \dfrac{3\times3}{5\times3} =\dfrac{9}{15} ;

\dfrac{3}{5} = \dfrac{3\times4}{5\times4} =\dfrac{12}{20} .

Vậy ta có kết quả như sau:

a) \dfrac{50}{75} = \dfrac{10}{15} = \dfrac{2}{3}

b)\dfrac{3}{5} = \dfrac{6}{10} = \dfrac{9}{15}= \dfrac{12}{20}

Một số mẹo giúp các bạn học tập tốt hơn :

  • Muốn học tập tốt hơn , điều đầu tiên các bạn cần có đó chính là sự đam mê với nó . Khi bạn đam mê , bạn sẽ dùng hết năng lượng của mình để hoàn thành nó thật tốt
  • Nghiêm khắc với bản thân hơn , vực bản thân sau mỗi lầm thất bại . Đặc biệt , chúng ta nên loại bỏ sự trì hoãn , nó sẽ kìm hãm sự phát triển của các bạn
  • Hãy chia nhỉ mục tiêu thành các mục tiêu nhỏ và dẫn dần hoàn thiện , đừng nóng vội sẽ khiến bạn nản lòng nhanh lắm đó
  • Hãy tìm ra phương pháp học phù hợp với bản thân mình như : học qua hình ảnh , vẽ sơ đồ tư duy , nghe lại bài của bạn giảng lại
  • Thật tập trung khi học

Lời kết :

Cô mong bài giảng sẽ giúp các bạn hiểu thêm được nhiều kiến thức hay giúp các bạn áp dụng vào làm các bài tập liên quan . Một số chia sẻ của cô sẽ giúp các bạn học tập tốt hơn , đạt được những mong ước của mình nhé ! Các bạn nhớ học lại bài và hoàn thiện các bài tập được giao nhé ! Cảm ơn các bạn đã chú ý lắng nghe bài giảng . Ngoài ra , các bạn có bất kỳ câu hỏi có thể hỏi tại : các thầy cô sẽ tận tình giải đáp cho bạn nhanh nhất https://www.toppy.vn/

Chúc các bạn học tốt !

Xem thêm :

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

https://www.fapjunk.com https://pornohit.net
Başakşehir Evden Eve Nakliyat Şişli Evden Eve Nakliyat Göztepe Evden Eve Nakliyat Bakırköy Evden Eve Nakliyat Sancaktepe Evden Eve Nakliyat Mecidiyeköy Evden Eve Nakliyat Fatih Evden Eve Nakliyat Bahçeşehir Evden Eve Nakliyat Esenler Evden Eve Nakliyat İstanbul Evden Eve Nakliyat
Cialis 20 mg Cialis Yorum
london escorts

Tài liệu Teky

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU MIỄN PHÍ