Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 – Bài tập & lời giải Toán 2
Bài tập & lời giải Toán 2: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 là bài giảng được itoan biên soạn bao gồm kiến thức cần nhớ và hướng dẫn giải các bài tập giúp các em học sinh làm quen với các dạng bài tập liên quan đến phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. Bài giảng có chứa nhiều hình ảnh và phương pháp dạy dễ hiểu, khiến các em học sinh có hứng thú với môn học hơn. Hi vọng các em học sinh sẽ ôn tập, củng cố và nâng cao thêm kiến thức về chương trình Toán lớp 2 của mình và đạt được kết quả tốt trong học tập nhé!
Các bạn đã sẵn sàng chưa nhỉ? Chúng ta cùng đến với bài học hôm nay ngay thôi nào!
Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, các bạn cần nắm được:
- Biết cách đặt tính rồi tính.
- Nhắc lại các kiến thức tính cho các bạn tính nhẩm nhanh và chính xác.
- Trình bày bài toán có lời giải.
Lý thuyết cần nhớ:
Cách đặt tính và tính theo cột dọc của phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000
Các dạng toán: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000
Dưới đây là một vài dạng toán thường gặp:
Dạng 1: Đặt tính và tính
– Đặt tính với các hàng tương ứng đặt thẳng cột với nhau: Hàng trăm của số này thẳng hàng trăm của số kia, tương tự như vậy với hàng chục và hàng đơn vị.
– Thực hiện phép trừ từ phải sang trái.
Ví dụ: Đặt tính và tính 789 – 123
Hướng dẫn:
Dạng 2: Tính nhẩm phép cộng với số tròn trăm
Thực hiện nhẩm phép trừ các số tròn trăm bằng cách trừ các chữ số hàng trăm và giữ nguyên hàng chục, hàng đơn vị.
Ví dụ: Nhẩm 500 – 200
Hướng dẫn:
500 – 200 = 5 trăm – 2 trăm = 3 trăm
Dạng 3: Toán đố liên quan bài học phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000
– Đọc và phân tích đề: Bài toán cho giá trị của các đại lượng hoặc bài toán về “nhiều hơn”, “ít hơn”
– Tìm cách giải: Muốn so sánh giá trị của các số thì ta thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.
– Trình bày lời giải
– Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán.
Ví dụ: Con gấu nặng 287 kg, con báo nhẹ hơn con gấu 167 kg. Hỏi con báo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Hướng dẫn:
1) Đề bài cho thông tin về cân nặng của gấu 287 kg và số cân nặng mà báo nhẹ hơn 167 kg, yêu cầu tìm số cân nặng của báo.
2) Muốn tìm số cân nặng của báo thì cần lấy số cân nặng của gấu trừ đi 167kg.
3) Trình bày bài:
Cân nặng của báo là:
287 – 167 = 120 kg
Đáp số: 120kg.
4) Kiểm tra lại lời giải và kết quả của bài toán.
>> Xem ngay: Học Toán lớp 2 cùng Toppy Giải pháp toàn diện giúp con lấp đầy lỗ hổng kiến thức
Nếu chúng ta quá bận bịu không có thời gian dạy cho các bé chi tiết về toán học vậy bạn hãy cùng Toppy xem cô giáo Quế Trân hướng dẫn chúng ta thế nào qua video dưới đây nhé!
>>>Xem thêm: Cộng, trừ các số tròn chục – Lời giải Toán 1 SGK [Cánh Diều]
Hướng dẫn giải bài tập SGK: phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000
Bài 1: Tính? (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)
Hướng dẫn giải
Bài 2: Đặt tính rồi tính: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)
548 – 312; 732 – 201; 592 – 222; 395 – 23
Hướng dẫn giải
Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu): (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)
a) 500 – 200 = 300 700 – 300 = 900 – 300 =
600 – 100 = 600 – 400 = 800 – 500 =
b) 1000 – 200 = 800 1000 – 400 = 1000 – 500 =
Hướng dẫn giải
a) 500 – 200 = 300 700 – 300 = 400 900 – 300 = 600
600 – 100 = 500 600 – 400 = 200 800 – 500 = 300
b) 1000 – 200 = 800 1000 – 400 = 600 1000 – 500 = 500
Bài 4: Đàn vịt có 183 con, đàn gà ít hơn đàn vịt 121 con. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con? (Hướng dẫn giải bài tập số 4 SGK)
Hướng dẫn giải
Đàn gà có tất cả là:
183 – 121 = 62 (con)
Đáp số: 62 con.
Bài tập tự luyện: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000
Bài 1. Tính:
Bài 2. Tính nhẩm (theo mẫu):
Bài 3: Khối lớp 1 có 287 học sinh, khối lớp 2 có ít hơn khối lớp 1 là 35 học sinh. Hỏi khối lớp 2 có bao nhiêu học sinh?
Bài 4: Ở một đài quan sát thiên văn, ngày thứ nhất có 259 học sinh đến tham quan, ngày thứ hai số học sinh tham quan ít hơn ngày thứ nhất 45 học sinh. Hỏi ngày thứ hai có bao nhiêu học sinh đến tham quan?
Hướng dẫn giải bài tập tự luyện
Bài 1:
Bài 2.
Bài 3:
Bài tập & lời giải Toán 2
Khối lớp 2 có số học sinh là:
287 – 35 = 252.
Đáp số: 252 học sinh
Bài 4:
Ngày thứ hai có số học sinh đến tham quan là:
259 – 45 = 214 ( học sinh)
Đáp số: 214 học sinh
Giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng Môn toán cùng Toppy
Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.
Kho học liệu khổng lồ
Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (Mock Test) có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.
Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả
Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!
Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất
Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập (tốc độ, điểm số) trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.
Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập
Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.
Lời kết:
Trên đây là các kiến thức và các phương pháp giải bài tập của bài phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000, các bạn nhỏ đã nắm được hết kiến thức chưa nhỉ? Các bé và các bậc phụ huynh có thể tham khảo nhiều bài học thú vị và bổ ích khác tại Toppy. Toppy luôn đồng hành cùng các bạn học sinh, giúp các em học tốt và có niềm đam mê yêu thích với môn học! Chúc các bạn học tập thật tốt! Tạm biệt và hẹn gặp lại trong những bài học tiếp theo.
Xem thêm các bài viết có liên quan:
- Các số tròn chục từ 110 đến 200 – Bài tập & lời giải Toán 2
- Viết số thành tổng các trăm chục đơn vị – Bài tập & lời giải Toán 2
- Viết số thành tổng các trăm chục đơn vị – Bài tập & lời giải Toán 2