So sánh hai phân số cùng mẫu số – Học tốt toán 4

4.5/5 - (54 bình chọn)

Bài học : So sánh hai phân số cùng mẫu số  thuộc chương trình học toán lớp 4 sẽ giúp ta hiểu về cách sa sánh hai phân số khi chúng có cùng mẫu số sau khi quy đồng . Bài giảng do Itoan biên soạn dựa trên giáo trình mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo , cùng đội ngũ thầy cô giáo kinh nghiệm đã cùng tạo nên bài học này . Bài giảng sử dụng nhiều hình ảnh kết hợp với các ví dụ dễ hiểu giúp các bạn nắm bắt bài tốt hơn . Kính mời các bậc phụ huynh và thầy cô giáo tham khảo

Các bạn nhỏ đã sẵn sàng bước vào bài học của Itoan chưa nhỉ ?

Mục tiêu bài học : So sánh hai phân số cùng mẫu số 

  • Nhắc lại một số nội dung chủ chốt của bài học trước : Quy đồng mẫu số
  • Sau bài học, các bạn có thể so sánh được các phân số có cùng mẫu số
  • Hoàn thiện các bài tập sách giáo khoa cũng như bài tập củng cố kiến thức

Kiến thức cơ bản của bài học : So sánh hai phân số cùng mẫu số 

Sau đây sẽ là những kiến thức cơ bản của bài học , yêu cầu các bạn nhỏ nắm vững để có thể làm bài tập cuối bài .

Quy tắc: Trong hai phân số có cùng mẫu số:

  • Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.
  • Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
  • Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Ví dụ: 1/2>1/4 ; 2/7<1/7 ; 5/6=5/6

 

so sánh phân số có cùng mẫu số

Ví dụ: So sánh hai phân số\dfrac{2}{5} và \dfrac{3}{5}.

Vẽ đoạn thẳng AB. Chia đoạn thẳng AB thành 5 phần bằng nhau. Độ dài đoạn thẳng AC bằng \dfrac{2}{5}độ dài đoạn thẳng AB. Độ dài đoạn thẳng AD bằng \dfrac{3}{5} độ dài đoạn thẳng AB.

 

so-sanh-hai-phan-so-co-cung-mau-so-1

Nhìn hình vẽ ta thấy:

\dfrac{2}{5} <\dfrac{3}{5}\dfrac{3}{5} >\dfrac{2}{5}

Trong hai phân số cùng mẫu số:

  • Phân số nào tử số bé hơn thì bé hơn.
  • Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn
  • Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Tên đây là tóm tắt kiến thức cơ bản của bài để hiểu bài hơn chúng ta hãy cùng lắng nghe bài giảng của thầy giáo nhé !

Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 4 sách giáo khoa : So sánh hai phân số cùng mẫu số 

Dưới đây là bài tập cơ bản trong sách giáo khoa nhằm ôn luyện lại kiến thức đã được học ở trên .

Bài 1 trang 119 SGK Toán 4 tập 2

So sánh hai phân số:

a) \dfrac{3}{7} và \dfrac{5}{7}

b) \dfrac{4}{3} và \dfrac{2}{3}

c) \dfrac{7}{8} và \dfrac{5}{8}

d) \dfrac{2}{11} và \dfrac{9}{11}

Hướng dẫn giải:

Trong hai phân số cùng mẫu số:

– Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.

– Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

– Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Đáp án:

a) \dfrac{3}{7} < \dfrac{5}{7}

b) \dfrac{4}{3} > \dfrac{2}{3}

c) \dfrac{7}{8}> \dfrac{5}{8}

d)\dfrac{2}{11}< \dfrac{9}{11}

Giải Toán lớp 4 Bài 2 trang 119 

a) Nhận xét:

\dfrac{2}{5}< \dfrac{5}{5} mà\dfrac{5}{5} = 1 nên\dfrac{2}{5} < 1.

Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1

\dfrac{8}{5} > \dfrac{5}{5} mà \dfrac{5}{5} = 1 nên \dfrac{8}{5} > 1.

Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

b) So sánh các phân số sau với 1:

\dfrac{1}{2} ; \dfrac{4}{5} ; \dfrac{7}{3}; \dfrac{6}{5} ; \dfrac{9}{9}

Đáp án tham khảo cho bài toán trên :

\dfrac{1}{2} < 1 ;

\dfrac{4}{5} < 1 ;

\dfrac{7}{3} > 1 ;

\dfrac{6}{5} > 1;

\dfrac{9}{9} = 1 ;

\dfrac{12}{7} > 1.

Bài 3 trang 119 SGK Toán 4 tập 2

Viết các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 và tử số khác 0.

Hướng dẫn giải

Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

Đáp án:

Các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 và tử số khác 0 là:

\dfrac{1}{5}; \quad \dfrac{2}{5}; \quad \dfrac{3}{5}; \quad \dfrac{4}{5}.

Bài tập củng cố bài học : So sánh các phân số cùng mẫu số 

 Bài 1: So sánh các phân số sau: \frac{1}{8} và \frac{7}{8}\frac{4}{3} và \frac{7}{3};\frac{8}{9} và \frac{4}{9}.

Hướng dẫn giải chi tiết bài toán trên ( lời giải chi tiết ):

1.\frac{1}{8} và \frac{7}{8}

Vì 1 < 7. Nên\frac{1}{8} < \frac{7}{8}.

2. \frac{4}{3} và \frac{7}{3}

Vì 4 < 7. Nên \frac{4}{3} < \frac{7}{3}

3. \frac{8}{9} và \frac{4}{9}

Vì 8 < 4. Nên\frac{8}{9} > \frac{4}{9}

Bài 2:

Hãy so sánh hai phân số sau đây :

a) \dfrac{3}{5} và \dfrac{1}{5}

b)\dfrac{9}{10} và \dfrac{11}{10}

c) \dfrac{13}{17} và \dfrac{15}{17}

d)\dfrac{25}{19} và \dfrac{22}{19}

Phương pháp giải cho bài toán :

Nhắc lại một số kiến thức về hai phân số cùng mẫu số:

– Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.

– Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

– Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Đáp án:

a) \dfrac{3}{5}>\dfrac{1}{5}

b) \dfrac{9}{10}<\dfrac{11}{10}

c) \dfrac{13}{17} < \dfrac{15}{17}

d) \dfrac{25}{19}> \dfrac{22}{19}

Vì đây đều là những phân số có cùng mẫu số. Nên các em so sánh tử số với nhau. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Bài 3 :

So sánh các phân số sau với 1:

\dfrac{1}{4} ; \dfrac{3}{7}; \dfrac{9}{5}; \dfrac{7}{3}; \dfrac{14}{15} ; \dfrac{16}{16} ; \dfrac{14}{11}

Phương pháp giải bài toán chi tiết :

Một số nội dung định hướng giải bài tập trên :

– Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

– Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

– Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.

Đáp án:

Ta có:

\dfrac{1}{4}< 1;

\dfrac{3}{7} < 1;

\dfrac{9}{5}> 1;

\dfrac{7}{3}> 1;

\dfrac{14}{15}< 1;

\dfrac{16}{16}= 1;

\dfrac{14}{11}> 1

Lời kết :

Itoan mong rằng bài giảng trên đây sẽ giúp đỡ các bạn học sinh trong quá trình học tập được thuận lợi và kết quả học tập thật tốt. Mọi thắc mắc hay tham khảo các bài giảng khác , các bạn có thể truy cập theo địa chỉ : https://www.toppy.vn/ Mọi thắc mắc của các bạn về bài giảng và khóa học sẽ được phản hồi sớm nhất .

Chúc các bạn học tốt !

Xem thêm :

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

https://www.fapjunk.com https://pornohit.net
Başakşehir Evden Eve Nakliyat Şişli Evden Eve Nakliyat Göztepe Evden Eve Nakliyat Bakırköy Evden Eve Nakliyat Sancaktepe Evden Eve Nakliyat Mecidiyeköy Evden Eve Nakliyat Fatih Evden Eve Nakliyat Bahçeşehir Evden Eve Nakliyat Esenler Evden Eve Nakliyat İstanbul Evden Eve Nakliyat
Cialis 20 mg Cialis Yorum
london escorts

Tài liệu Teky

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU MIỄN PHÍ