Số thập phân bằng nhau – Bài tập & Lời giải Toán lớp 5
Bài học trước, chúng ta đã được làm quen với các số thập phân. Vậy hai số thập phân như thế nào thì được gọi là bằng nhau nhỉ? Bài giảng: Số thập phân bằng nhau là bài giảng cơ bản trong chương trình Toán lớp 4 mà các con cần ghi nhớ, được các thầy cô giáo iToan biên soạn chi tiết, dễ hiểu hơn. Qua bài giảng, các em sẽ nắm được lý thuyết cũng như thành thạo bài tập sách giáo khoa, bài tập tự luyện. Các con hãy tập trung vào bài giảng nhé!
Mục tiêu bài học:
Qua bài học này, các em cần nắm được những kiến thức, kĩ năng cơ bản sau:
- Luyện tập, ghi nhớ các viết, cách đọc các số thập phân
- Phương pháp nhận biết hai số thập phân bằng nhau
- Áp dụng trong giải các bài toán về số thập phân.
Kiến thức lý thuyết:
– Nếu viết thêm một hoặc nhiều chữ số 0 vào bên phải của phần thập phân của một số thập phân thì ta tạo được một số thập phân bằng nó.
Ví dụ:
0,5=0,50=0,500=0,5000
1,23=1,230=1,2300=1,23000
19=19,0=19,00=19,000
Lưu ý:
Mỗi số tự nhiên đều có thể viết thành một số thập phân với phần thập phân là một hoặc nhiều chữ số 0.
– Nếu số thập phân có một hoặc nhiều chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ những chữ số 0 đó đi, được một số thập phân bằng nó.
Ví dụ:
0,8000=0,800=0,80=0,8
1,14000=1,1400=1,140=1,14
15,000=15,00=15,0=15
Các con đã biết số thập phân bằng nhau là như thế nào chưa? Mình cùng làm các bài tập để hiểu rõ hơn nhé!
Giải bài tập sách giáo khoa trang 40 Số thập phân bằng nhau
Các bài tập SGK là bài tập cơ bản, tạo nền tảng giúp bé ghi nhớ kiến thức lý thuyết!
Câu 1: Viết các số thập phân sau dưới dạng gọn hơn bằng cách bỏ các chữ số 0 ở bên phải phần thập phân:
a) 7,800; 64,9000; 3,0400
b) 2001,300; 35,020; 100,0100
Bài Làm:
Hướng dẫn: Bài yêu cầu rút gọn các số bằng cách bỏ đi các số “0” bên phải của phần thập phân thì những số 0 đó các con đều gạch bỏ. Có 1 số 0 ở cuối thì con gạch 1, có 2 các con gạch hai, có 3 số 0 các con gạch ba.
Lưu ý: Chỉ gạch những số 0 ở cuối bên phải phần thập phân và đứng liền kề nhau.
a)
7,800= 7,8
64,9000= 64,9
3,0400= 3,04
b)
2001,300= 2001,3
35,020= 35,02
100,0100= 100,01
Câu 2: Hãy tạo các số bằng nhau và phần thập phân có số chữ số bằng nhau ( đều có ba chữ số) bằng cách viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân:
a) 5,612; 17,2; 480,59
b) 24,5; 80,01; 14,678
Bài Làm:
Hướng dẫn: Bài yêu cầu các con thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân để có phần thập phân đều là 3 chữ số. Đâu tiên, các con cần đếm số thập phân của các số.
Số nào có 1 số ở phần thập phân thì thêm 2 số 0
Số nào có 2 số ở phần thập phân thì thêm 1 số 0
Số nào có 3 số ở phần thập phân thì để nguyên.
Ta được kết quả là:
a) 5,612= 5,612 17,2= 17,200 480,59= 480,590
b) 24,5= 24,500 80,01= 80,010 14,678= 14,678
Các em đã hiểu và tự làm được câu 1,2 chưa nhỉ? Cùng làm thêm một câu đố vui nhé!
Câu 3: Khi viết số thập phân 0,100 dưới dạng số thập phân bạn Lan viết 0,100 = 1001000; bạn Mỹ viết 0,100 = 10100; bạn Hùng viết 0,100 = 1100. Vậy bạn nào viết đúng? Bạn nào viết sai? Giải thích tại sao?
Bài Làm:
Ta có:
1001000= 0,1
10100= 0,1
1100= 0,01
Mà: 0,100= 0,10= 0,1
Vì vậy Lan và Mỹ viết đúng
Hùng viết sai
Câu hỏi luyện tập
Làm tốt các câu hỏi luyện thâp thú vị do iToan biên soạn sẽ giúp các em củng cố và nâng cao kiến thức!
Phần câu hỏi
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
124,5673 = 124,567…
A. 3
B. 4
C. 5
Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
0,456371 = 0, 45…371
A. 4
B. 5
C. 6
Câu 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
127,30495 …….. 127+ 0,30495
A. >
B. <
C. =
Câu 4: Tìm x để thỏa mãn điều kiện sau:
Câu 5: Hai mảnh vườn A và B. Mảnh vườn thứ nhất có diện tích 56,792 mét vuông, mảnh vườn thứ hai có diện tích 567920 đề xi mét vuông. Hỏi mảnh vườn A hay B có diện tích lớn hơn?
A. Mảnh vườn A
B. Mảnh vườn B
C. Bằng nhau
Phần đáp án
1.A 2.C 3.C 4. 5.B
Lời kết
Số thập phân bằng nhau – Thật đơn giản, dễ hiểu đúng không các em nhỉ? Để theo dõi các bài học tiếp theo trong chương trình Toán lớp 4, các em hãy xem những bài học trên Toppy. Toppy có đầy đủ các bài học với video hướng dẫn tận tình của thầy cô giáo và các bài tập để em tự luyện tập.
Hãy cùng học, cùng chơi với Toppy nhé!
>> Xem thêm một số bài giảng liên quan tại đây: