Các số từ 101 đến 110 – Bài tập & lời giải Toán 2
Chào mừng các bạn đã đến với bài học Các số từ 101 đến 110. Đây là tài liệu học tập môn toán cho học sinh lớp 2 được Itoan biên soạn với những hình ảnh sinh động, phương pháp giảng dạy dễ hiểu. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết, các bé sẽ nắm vững kiến thức bài học, có nền tảng toán học tốt trong học tập và ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày. Các bạn đã sẵn sàng chưa nhỉ? Chúng ta cùng bắt đầu vào bài học hôm nay ngay thôi nào!
Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài hôm nay, các bạn cần nắm được các kiến thức:
- Cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 110 là gồm: 1 trăm, 0 chục và các đơn vị.
- Đọc và viết thành thạo.
- Biết so sánh các số và thứ tự sắp xếp các số.
Lý thuyết cần nhớ trong bài: Các số từ 101 đến 110
Có 3 dạng toán thường gặp khi làm bài tập mà các bạn cần lưu ý:
Dạng 1: Cách đọc và viết số.
Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải. Số có ba chữ số mà chữ số hàng chục bằng 0 thì ta đọc hàng chục là “linh”
Ví dụ:
102 đọc là “một trăm linh hai”
107 đọc là “một trăm linh bảy”
Dạng 2: So sánh các số từ 101 đến 110
Khi so sánh, ta cần quan tâm đến chữ số hàng đơn vị. Nếu chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu chữ số hàng đơn vị càng nhỏ thì số đó càng nhỏ.
Ví dụ: So sánh số 103 và 108
Ta có: 3 < 8 => 103 < 108
Dạng 3: Thứ tự các số từ 101 đến 110
Ghi nhớ thứ tự các số và thực hành điền các số trên trục số.
Vận dụng kiến thức vào một số dạng bài tập:
- Số liền trước, số liền sau.
- Điền số còn thiếu vào ô trống.
- Sắp xếp các số theo thứ tự các số từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
Nếu chúng ta quá bận bịu không có thời gian dạy cho các bé chi tiết về toán học vậy bạn hãy cùng Toppy xem cô Quý Công hướng dẫn chúng ta thế nào qua video dưới đây nhé
>>>Xem thêm: Phép trừ dạng 27 – 4; 63 – 40 – Giải toán lớp 1 SGK [Cánh Diều]
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa: Các số từ 101 đến 110.
Chúng ta cùng nhau chữa các bài tập trong sách giáo khoa để hiểu bài giảng hơn nhé!
Bài 1: Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào ? (Trang 143 SGK Toán 2)
a) Một trăm linh bảy.
b) Một trăm linh chín.
c) Một trăm linh tám.
d) Một trăm linh hai.
e) Một trăm lĩnh năm.
g) Một trăm linh ba.
Hướng dẫn giải:
Số 102 ứng với cách đọc d) Một trăm linh hai
Số 109 ứng với cách đọc b) Một trăm linh chín
Số 105 ứng với cách đọc e) Một trăm linh năm
Số 108 ứng với cách đọc c) Một trăm linh tám
Số 103 ứng với cách đọc g) Một trăm linh ba
Số 107 ứng với các đọc a) Một trăm linh bảy
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm? (Trang 143 SGK Toán 2)
Hướng dẫn giải:
Bài 3: Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm thích hợp? (Trang 143 SGK Toán 2)
101 … 102 106 … 109
102 … 102 103 … 101
105 … 104 105 … 105
109 … 108 109 … 110
Hướng dẫn giải:
101 < 102 106 < 109
102 = 102 103 > 101
105 > 104 105 = 105
109 > 108 109 < 110
Bài 4: Vận dụng kiến thức đã học trong bài Các số từ 101 đến 110
a) Viết các số 106, 108, 105, 107 theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Viết các số 100, 106, 107, 105, 110, 103 theo thứ tự từ lớn đến bé.
Hướng dẫn giải:
a) Các số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:
103, 105, 106, 107, 108.
b) Các số đã cho viết theo thứ tự từ lớn đến bé như sau:
110, 107, 106, 105, 103, 100.
>> Xem ngay: Học Toán lớp 2 cùng Toppy Giải pháp toàn diện giúp con lấp đầy lỗ hổng kiến thức
Bài tập tự luyện: Các số từ 101 đến 110.
Vận dụng kiến thức đã học, các bạn hãy làm một số bài tập sau đây để củng cố kiến thức nhé!
Bài 1:
Bài 2: Vận dụng kiến thức đã học ở bài giảng các số từ 101 đến 110, hãy viết các số sau:
a, Một trăm linh ba
b, Một trăm linh tư
c, Một trăm linh bảy
d, Một trăm linh sáu
e, Một trăm linh tám
Bài 3: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm
a, 101 … 103 b, 103 … 110
c, 109 … 106 d, 104 … 106
e, 105 … 103 f, 107 … 107
Bài 4: Sắp xếp các số dưới đây
a, 109, 107, 104, 105, 100, 101 theo thứ tự từ bé đến lớn.
b, 108, 106, 103, 102, 109, 107 theo thứ tự từ lớn đến bé.
Hướng dẫn giải bài tập tự luyện: Các số từ 101 đến 110
Bài 1: Chọn đáp án C
Bài 2:
a, Một trăm linh ba: 103
b, Một trăm linh tư: 104
c, Một trăm linh bảy: 107
d, Một trăm linh sáu: 106
e, Một trăm linh tám: 108
Bài 3:
a, 101 < 103 b, 103 < 110
c, 109 > 106 d, 104 < 106
e, 105 > 103 f, 107 = 107
Bài 4:
a, 100, 101, 104, 105, 107, 109
b, 109, 108, 107, 106, 103, 102
Những điều phụ huynh nên biết
Top 10 lưu ý giúp bé học bài nhanh và hiệu quả hơn:
- Lặp lại một hành động
- Phân bố thời gian học mà chơi hợp lí
- Rèn luyện sự tập trung
- Ngủ đủ giấc nhất
- Lập thời gian biểu cụ thể
- Ghi chép bằng sơ đồ tư duy
- Tóm tắt ý chính
- Chia nội dung cần học thuộc thành các phần nhỏ
- Liên hệ kiến thức học được với thực tế để nhớ lâu
- Vừa học vừa ghi là cách học thuộc lòng nhanh
Giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng Môn toán cùng Toppy
Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.
Kho học liệu khổng lồ
Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (Mock Test) có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.
Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả
Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!
Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất
Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập (tốc độ, điểm số) trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.
Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập
Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.
Lời kết:
Vậy là bài học các số từ 101 đến 110 đến đây là kết thúc, các bạn đã nắm được hết kiến thức chưa nhỉ? Cô rất vui vì các bạn đã hoàn thành bài học này. Các bạn cũng có thể tham khảo thêm các bài học bổ ích khác tại Toppy nha! Toppy luôn đồng hành cùng các bạn trên chặng đường tri thức. Chúc các bạn học tập thật tốt!
Các bạn có thể tham khảo các bài giảng khác dưới đây:
- So sánh các số trong phạm vi 100 – Bài tập & lời giải toán 1
- Các số 11, 12, 13, 14, 15, 16 – Giải bài tập SGK Toán lớp 1
- Toán lớp 1- Lớn hơn, dấu >. Bé hơn, dấu <. Bằng nhau, dấu =
- Các số 17, 18, 19, 20 – Bài tập và lời giải Toán lớp 1