Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) – Lời giải Toán lớp 3
Toán 3, Bài: Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ). Các bạn có nhớ ở lớp 1 và lớp 2 sau khi học về các con số thì bước tiếp theo là gì không nhỉ? Đúng rồi, chúng ta sẽ đi thực hiện phép tính với các số đó. Tương tự như vậy, chúng ta sẽ tiếp tục học về các phép cộng, trừ với các số có ba chữ số. Bài học ngày hôm nay, thầy cô đã tổng hợp kiến thức cơ bản cần nhớ và hướng dẫn giải bài tập Sách giáo khoa cho các bạn. Và cũng như các bài trước sẽ có bài tập làm thêm để các em tự rèn luyện kiến thức nè. Chúng ta bắt đầu học thôi nào!
Mục tiêu cần đạt được
Sau khi học xong bài giảng, các bạn cần hiểu được những kiến thức sau:
- Thực hiện các phép cộng, trừ các số có ba chữ số không nhớ một cách thuần thục
- Sử dụng để giải các bài toán có lời văn với số có ba chữ số
- Biết cách đặt tính đúng với số có ba chữ số
Lý thuyết quan trọng Bài: Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
Ví dụ
Thực hiện phép cộng, trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
- 1 cộng 6 được 7, viết 7
- 6 cộng 2 được 8, viết 8
- 3 cộng 1 được 4, viết 4
Vậy 361+126=487
- 9 trừ 5 còn 4, viết 4
- 1 trừ 0 còn 1, viết 1
- 5 trừ 4 còn 1, viết 1
Vậy 519–405=114
Quy tắc
Muốn cộng, trừ các số có ba chữ số ta làm như sau:
- Đặt tính: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau: hàng đơn vị theo hàng đơn vị, hàng chục theo hàng chục, hàng trăm theo hàng trăm.
- Tính: Thực hiện tính từ phải sang trái.
Tích hợp đọc lí thuyết và nghe bài giảng video để hiểu rõ hơn nhé:
>> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 3 hay nhất: Toán lớp 3
Giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 3: Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
Lời giải cho bài tập SGK Toán 3 trang 4 chính xác và chi tiết nhất cho các bạn học sinh
Câu 1: Tính nhẩm:
a) 400 + 300 =
700 – 300 =
700 – 400 =
b) 500 + 40 =
540 – 40 =
540 – 500 =
c) 100 + 20 + 4 =
300 + 60 + 7 =
800 + 10 + 5 =
Hướng dẫn:
Các bạn tự tính nhẩm rồi điền kết quả tương ứng vào
a) 400 + 300 = 700
700 – 300 = 400
700 – 400 = 300
b) 500 + 40 = 540
540 – 40 = 500
540 – 500 = 40
c) 100 + 20 + 4 = 124
300 + 60 + 7 = 367
800 + 10 + 5 = 815
Câu 2: Đặt tính rồi tính:
352 + 416; 732 – 511; 418 + 201; 395 – 44
Hướng dẫn:
Câu 3: Khối lớp 1 có 245 học sinh, khối lớp 2 có ít hơn khối lớp 1 32 học sinh. Hỏi khối lớp 2 có bao nhiêu học sinh?
Hướng dẫn:
Khối lớp 2 có số học sinh là là:
245 – 32 = 213 (học sinh)
Đáp số: 213 học sinh
Câu 4: Giá tiền một phong bì là 200 đồng, giá tiền một tem thư nhiều hơn giá tiền một phong bì là 600 đồng. Hỏi giá tiền một tem thư là bao nhiêu.
Hướng dẫn:
Giá tiền một tem thư là :
200 (đồng) + 600 (đồng) = 800 (đồng)
Vậy giá tiền một tem thư là 800 đồng.
Câu 5: Với ba số 315, 40, 355 và các dấu +,-,= em hãy lập các phép tính đúng:
Hướng dẫn:
Một số phép tính gợi ý cho các em
40 + 315 = 355
355 – 315 = 40
315 + 40 = 355
355 – 40 = 315
>>Xem ngay: Học toán lớp 2 trực tuyến cùng Toppy bí quyết giúp con đạt 9,10 dễ dàng
Bài tập tự luyện bài: Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
Đề bài
Bài tập cho các bạn muốn nâng cao kĩ năng, đạt điểm cao.
Câu 1:Tìm x:
A. 839
B. 736
C. 938
Câu 2: Điền vào dấu chấm hỏi:
A. 501
B. 961
C. 901
Câu 3: Tính tổng của 304 và số liền sau nó?
A. 690
B. 609
C. 707
Câu 4: An cao 1m50, Na cao 1m52. Hỏi bạn nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu cen-ti- mét?
A. Na, 2cm
B. Na, 2m
C. An, 5cm
Câu 5: Hiệu số lớn nhất có 3 chữ số và số bé nhất có 3 chữ số
A. 800
B. 899
C. 900
Đáp án cho bài tập tự làm
Câu 1: A
x=731+108=839
Câu 2: B
Câu 3: B
số liền sau 304 là 305.
304+305=609
Câu 4: A
1m50=1m50cm=100cm+50cm=150cm
1m52=1m52cm=100cm+52cm=152cm
Na cao hơn.
Số xen-ti-mét Na cao hơn là: 152−150=2(cm)
Câu 5: B
Số lớn nhất có 3 chữ số là 999. Số bé nhất có 3 chữ số là 100.
999−100=899.
Giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng Môn toán cùng Toppy
Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.
Kho học liệu khổng lồ
Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (Mock Test) có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.
Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả
Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!
Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất
Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập (tốc độ, điểm số) trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.
Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập
Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.
Lời kết:
Vậy là chúng ta đã kết thúc bài Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) dành cho học sinh lớp 3 rồi. Sau bài học này chắc hẳn các em không còn thấy xa lạ với việc tính toán các con số lớn nữa phải không nào? Thực chất thì phép cộng hai chữ số hay ba chữ số cũng có rất nhiều điểm giống nhau. Chỉ cần các em chú ý quan sát và cố gắng rèn luyện để quen tay thì chắc chắn sẽ thực hiện một cách nhanh chóng thôi. Hãy chăm chỉ học bài và làm bài tập để giỏi hơn mỗi ngày nhé!
>> Xem thêm nhiều bài tập tự luyện cho học sinh tại: Toppy
Xem tiếp bài giảng về
- Bài toán giải bằng hai phép toán – Bài tập & Lời giải Toán lớp 3
- Bảng nhân 8 – Bài tập & Lời giải Toán lớp 3
- Gam – Bài tập & Lời giải Toán lớp 3