Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) – Học tốt Toán 3
Học tốt Toán 3, Bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Phép nhân thì chúng ta đã được học qua rồi những chúng mình mới chỉ được tiếp xúc với phạm vi nhỏ, giữa hai số có một chữ số với nhau. Vậy thì hôm nay chúng ta sẽ “nâng trình” lên học phép nhân không nhớ giữa số có hai chữ số với số có một chứ số nhé. Bài này là một kiến thức khá mới nên các bạn nhớ theo dõi kĩ bài giảng nhé! Itoan sẽ giúp các bạn đưa ra những quy tắc cần nhớ và giải bài tập Sách giáo khoa cho các bạn nha.
Mục tiêu trọng tâm
Mục tiêu cơ bản cần nắm được của bài học:
- Biết cách nhân có nhớ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số
- Vận dụng vào các bài toán đố giải bằng lời văn
Kiến thức cơ bản: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
Quy tắc
- Bước 1: Đặt tính thẳng hàng: hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị
- Bước 2: Nhân thừa số có một chữ số lần với chữ số thẳng hàng và chữ số còn lại
Lưu ý: Với các phép tính có nhớ, ta cộng thêm nhớ vào phía trước phép tính có nhớ
Ví dụ
- 4×3=12, viết 2 nhớ 1
- 4×2=8, viết 8 nhớ 1: 8+1=9
Vậy 23×4= 92
Video với hình vẽ sinh động giúp các bạn hiểu rõ kiến thức hơn nhé:
>> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 3 hay nhất: Toán lớp 3
Giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 3
Giải bài tập sách giáo khoa Toán 3 trang 21:
Câu 1: Tính
Hướng dẫn:
Đặt tính theo quy tắc đã được hướng dẫn bên trên rồi viết đáp án tương ứng xuống bên dưới:
Câu 2: Một cuộn vải dài 35 m. Hỏi hai cuộn vải như thế dài bao nhiêu mét?
Hướng dẫn:
Tóm tắt:
1 cuộn: 35 m
2 cuộn: ? m
Muốn tính chiều dài tổng cộng 2 cuộn vải ta có 2 cách tính:
- Cộng chiều dài hai cuộn vải
- Vì chiều dài hai cuộn vải là tương đương nên ta có thể sử dụng phép nhân
Bài giảng
Độ dài của 2 cuộn vải là:
35 x 2 = 70 (m)
Đáp số: 70 m
Câu 3: Tìm x:
a) x : 6 = 12
b) x : 4 = 23
Hướng dẫn:
a) x : 6 = 12
x = 12 x 6
x = 72
b) x : 4 = 23
x = 23 x 4
x = 92
>>Xem ngay: Học toán lớp 3 trực tuyến cùng Toppy bí quyết giúp con đạt 9,10 dễ dàng
Bài tập tự luyện
Đề bài
Bài tập đa dạng giúp các bạn rèn luyện ngoài giờ học trên lớp để bổ sung kiến thức
Câu 1: Kết quả của phép tính sau:
A. 20
B. 64
C. 84
Câu 2: Kết quả của phép tính bên dưới là:
A. 131
B. 121
C. 572
Câu 3: Giải bài toán dựa theo tóm tắt sau:
Câu 4: Phép tính phù hợp cho hình bên dưới là:
A. 4×15
B. 2×30
C. 3×20
Câu 5: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống tạo thành một bất đẳng thức đúng:
A. dấu lớn
B. dấu nhỏ
C. bằng
Đáp án cho bài tập tự làm
Câu 1: C
Nhân từ phải sang trái. 4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2 chục. 1 chục nhân 6 bằng 6 chục, thêm 2 chục, bằng 8 chục, viết 8 chục.
Câu 2: A
Ta thực hiện theo quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau.
Ta có: 22×5 có 2×5=10 viết 0 nhớ 1, 2×5=10, nhớ 1 bằng 11
=> 22×5+21=110+21=131
Câu 3:
Theo sơ đồ ta thấy, số gạo trong thửa ruộng thứ 2 bằng ba lần số gạo trong thửa ruộng 1
Số gạo trong thửa ruộng thứ 2 là:
27×3=81 (kg)
Đáp số: 81kg gạo
Câu 4: C
Có 3 hộp, mỗi hộp có 20 spinner.
Câu 5: A
Vì 16×3=48 và 50>48 nên 50>16×3
Giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng Môn toán cùng Toppy
Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.
Kho học liệu khổng lồ
Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (Mock Test) có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.
Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả
Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!
Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất
Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập (tốc độ, điểm số) trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.
Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập
Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.
Lời kết:
Bên trên là toàn bộ kiến thức và bài tập cho bài Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Các bạn đọc đến đây có hiểu bài hơn chưa nhỉ? Phép nhân này sẽ khó hơn và phức tạp hơn phép nhân không nhớ một chút nên sẽ yêu cầu các em học sinh cần chăm chỉ luyện tập hơn. Vì có nhớ nên các em học sinh rất dễ quên không cộng nhớ vào hàng sau nếu các em làm bài không cẩn thận. Hãy làm bài tập trong sách giáo khoa đầy đủ và chịu khó tìm kiếm nguồn bài tập bên ngoài để rèn luyện thêm nhé!
>> Xem thêm nhiều bài tập tự luyện cho học sinh tại: Toppy
Xem tiếp bài giảng về
- Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) – Giải Toán lớp 3
- Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số – Bài tập & Lời giải Toán lớp 3
- So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn – Bài tập & Lời giải Toán lớp 3