Mét vuông – Bài tập & Lời giải Toán lớp 4
Lời giải & Bài tập Toán lớp 4, Bài: Mét vuông . Như hôm trước đã nói hôm nay chúng ta sẽ gặp thêm một “bạn nhỏ” nữa trong gia đình của đơn vị đo diện tích nhé. Bạn này lớn hơn cả hai bạn đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét vuông luôn đó. Hãy cùng tìm hiểu nào!
Mục tiêu bài học
Kiến thức bài học quan trọng là :
- Nhận biết và quy đối được từ đơn vị đo mét vuông sang đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét vuông
- Sử dụng kiến thức để giải theo yêu cầu của bài toán có lời văn.
Lý thuyết cần nhớ Bài: Mét vuông
Mét vuông
- Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị: mét vuông.
- Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1𝑚
- Mét vuông viết tắt là 𝑚2.
Cách đọc và viết:
Ta thực hiện đọc và viết các số đo kèm theo đơn vị đo theo thứ tự từ trái sang phải.
Viết | Đọc |
20𝑚2 | Hai mươi mét vuông |
105𝑚2 | Một trăm linh năm mét vuông |
534𝑚2 | Năm trăm ba mươi tư mét vuông |
Đổi đơn vị mét vuông ra những đơn vị khác
- Ta thấy hình vuông 1𝑚2 gồm 100 hình vuông 1dm2 . Vậy:
-
1 m2 = 100 dm2 = 10000 cm2 10000 cm2 = 100 dm2 = 1 m2 - Khi đổi số đo từ đơn vị m2 sang đơn vị cm2 ta viết thêm 4 chữ số 0 vào bên phải số đó và ngược lại.
- Khi đổi số đo từ đơn vị m2 sang đơn vị dm2 ta viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải số đó và ngược lại.
- Ví dụ: 5𝑚2 = 50000𝑐𝑚2 ; 800d𝑚2 = 8𝑚2 .
> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 4 hay nhất: Toán lớp 4
Giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 4
Giải bài tập trang 64 Sách giáo khoa Toán 4
Câu 1: Điền vào chỗ trống:
Đọc | Viết |
---|---|
Chín trăm chín mươi mét vuông | 990m2 |
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông | |
1980m2 | |
8600dm2 | |
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông |
Hướng dẫn:
Đọc | Viết |
---|---|
Chín trăm chín mươi mét vuông | 990m2 |
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông | 2005m2 |
Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông | 1980m2 |
Tám nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông | 8600dm2 |
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông | 28911cm2 |
Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
1m2 = ….dm2
400 dm2 = ….m2
100dm2 = …m2
2110 m22= …dm2
1m2 = …cm2
15m2 = ….cm2
10 000 cm2 = …m2
1dm22cm2 = …cm2
Hướng dẫn:
1m2 = ….dm2
400 dm2 = ….m2
100dm2 = …m2
2110 m22= …dm2
1m2 = …cm2
15m2 = ….cm2
10 000 cm2 = …m2
1dm22cm2 = …cm2
Câu 3: Để lát nền một căn phòng, người ta đã sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể?
Hướng dẫn:
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
900 x 200 = 180000 (cm2) = 18 m2
Đáp số 18m2
Nói thêm: Cũng có thể thay hai bước tính trên bằng hai bước tính sau:
30 x 30 = 900 (cm2)
900 x 200 = 180 000 (cm2) hay 18 m2
Câu 4: Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ dưới đây:
Hướng dẫn:
Ta dùng nét đứt ta sẽ chia được hình ban đầu thành 3 hình chữ nhật như trên
Diện tích hình chữ nhật lớn là:
15 x 5 = 75 (cm2)
Chiều dài hình chữ nhật nhỏ là:
15 – (4 + 6) = 5 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật nhỏ là:
5 x 3 = 15 (cm2)
Diện tích miếng bìa là:
75 – 15 = 60 (cm2)
Đáp số 60 (cm2)
Bài tập tự luyện cho học sinh
Đề bài
Bài tập tự luyện cho bài Mét vuông
Câu 1: Điền vào chỗ chấm : Bảy trăm sáu mươi tám mét vuông viết là :…𝑚2
Câu 2: Điền dấu >,<,=thích hợp vào ô trống :
175𝑚2100d𝑚2 250𝑚2
Câu 3: Điền vào chỗ chấm : Hai nghìn bảy trăm tám mươi chín mét vuông viết là:….𝑚2
Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều dài là 50𝑚, chiều rộng 20𝑚 . Tính diện tích hình chữ nhật đó .
Câu 5: Điền vào chỗ chấm : 3500𝑑𝑚2 x 10:2=...𝑚2
Đáp án cho bài tập tự làm
Câu 1: C
Câu 2: B
Đổi 100𝑑𝑚2=1𝑚2
Ta có :
175𝑚2100𝑑𝑚2=175𝑚2+1𝑚2=176𝑚2
Mà 176𝑚2<250𝑚2
Nên 175𝑚2100𝑑𝑚2<250𝑚2
Vậy ta chọn 𝐵
Câu 3: B
Câu 4: A
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài nhân chiều rộng
Ta có : Diện tích hình chữ nhật trên là:
50 x 20=1000(𝑚2)
Đáp số: 1000𝑚2
Câu 5: B
100𝑑𝑚2=1𝑚2
3500𝑑𝑚2 x 10:2=35000𝑑𝑚2:2=17500𝑑𝑚2
Mà 17500𝑑𝑚2=17500:100=175𝑚2
Vậy số cần điền là :175
Lời kết:
Chúng ta đã biết thêm một đơn vị đo diện tích nữa qua bài Mét vuông rồi đó. Các em có thấy Toán học thực sự rất thú vị không nào. Thực chất những gì chúng ta học trước đây đều phục vụ cho việc học sau này rất nhiều đó nên các em hãy nhớ nắm chắc kiến thức các bài trước nhé!
>> Xem thêm nhiều bài tập tự luyện cho học sinh tại: Toppy
Xem tiếp bài giảng về
- Yến- Tạ- Tấn – Bài tập & Lời giải Toán lớp 4
- Nhân với số có một chữ số – Học tốt Toán 4
- Các số có sáu chữ số – Bài tập & Lời giải Toán lớp 4