Tìm phân số của một số – Học tốt toán lớp 4

5/5 - (12 bình chọn)

Bài học : Tìm phân số của một số thuộc chương trình toán lớp 4 . Bài học sẽ giúp cho các bạn cách làm bài tập tìm phân số của một số trong một bài toán  . Bài giảng do Itoan biên soạn dựa trên giáo trình mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo .Kết hợp với những ví dụ minh họa dễ hiểu, hình ảnh sống động giúp cho các bạn học sinh có một giờ học thú vị và hiệu quả nhất . Vậy chúng ta hay cùng bước ngay vào bài học hôm nay nhé !

Mục tiêu bài học : Tìm phân số của một số 

  • Nhắc lại kiến thức của các bài trước để làm tiền đề cho bài tiếp theo
  • Hướng dẫn cách nhận biết và cách làm các bài toán tìm phân số của một số
  • Hoàn thành các bài tập từ cơ bản đến nâng cao

Kiến thức cơ bản của bài học : Tìm phân số của một số 

Sau đâu là một số nội dung kiến thức của bài học , yêu cầu các bạn nắm vững để làm bài tập phía dưới

Bài toán: Một rổ cam có 12 quả. Hỏi 2/3 số cam trong rổ là bao nhiêu quả cam?

tim phan so cua mot so

Nhận xét:

a) 1/3 ố cam trong rổ là: 12:3=4 (quả)

2/3 số cam trong rổ là: 4 x 2 = 8 (quả)

b) Ta có thể tìm 23 số cam trong rổ như sau:

12 x 2/3 = 8 (quả)

Bài giải

2/3 số cam trong rổ là:

12 x 2/3  = 8 (quả)

Đáp số: 8 quả cam.

                                                     Muốn tìm 2/3 của số 12 ta lấy số 12 nhân với 2/3.

Chú ý: Số cam được chia làm 3 phần và ta cần tìm 2 phần gồm bao nhiêu quả. Để tìm được 2 phần gồm bao nhiêu quả ta sẽ tìm 1 phần gồm bao nhiêu quả rồi nhân với 2m. Do đó, để tìm của 12 ta có thể lấy 12 cho 3 rồi nhân với 2.

Ta có lời giải như sau:

2/3 số cam trong rổ là:

12:3 x 2=8 (quả )

Đáp số: 8 quả cam.

Hướng dẫn giải bài tập toán SGK Toán lớp 4 bài : Tìm phân số của một số 

Ngay sau đây , chúng ta sẽ cùng nhau làm một số bài tập cơ bản sau khi đã học xong phần lý thuyết nhé!

Giải bài tập toán SGK trang 135

Bài 1 :

Một lớp có 35 học sinh, trong đó \dfrac{3}{5} số học sinh xếp loại khá. Tính số học sinh xếp loại khá của lớp học đó.

Phương pháp giải:

Tìm số học sinh xếp loại khá tức là ta tìm \dfrac{3}{5} của 35 học sinh. Để tìm \dfrac{3}{5} của 35 học sinh ta lấy 35 nhân với \dfrac{3}{5}, sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.

Đáp án

Số học sinh xếp loại khá của lớp học đó là:

35 x \dfrac{3}{5} = 21 (học sinh)

Đáp số: 21 học sinh.

Bài 2 :

Một sân trường hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng \dfrac{5}{6} chiều dài. Tính chiều rộng của sân trường.

Phương pháp giải:

Tìm chiều rộng của sân trường tức là ta tìm \dfrac{5}{6}của 120m. Để tìm \dfrac{5}{6} của 120m ta lấy 120 nhân với \dfrac{5}{6}, sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.

Đáp án:

Chiều rộng của sân trường là:

120 x \dfrac{5}{6}=100 (m)

Đáp số: 100m

Bài 3 :

Lớp 4A có 16 học sinh nam và số học sinh nữ bằng \dfrac{9}{8} số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ?

Phương pháp giải:

Tìm số học sinh nữ tức là ta tìm \dfrac{9}{8} của 16 học sinh. Để tìm \dfrac{9}{8} của 16 học sinh ta lấy 16 nhân với \dfrac{9}{8}, sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.

Đáp án:

Lớp 4A có số học sinh nữ là:

16 x \dfrac{9}{8} =18 (học sinh)

Đáp số: 18 học sinh

Một số bài tập củng cố bài học : Tìm phân số của một số 

Cùng làm một số bài tập dưới đây để củng cố kỹ năng bài tập và ôn lại kiến thức bài nhé !

Bài 1 :

Lớp 4B có 28 học sinh, trong đó có \frac{6}{7} số học sinh mười tuổi. Hỏi lớp 4B có bao nhiêu học sinh mười tuổi?

Tóm tắt

Giải vở bài tập Toán 4

Bài giải

Số học sinh mười tuổi là:

28 × 6 : 7 =24 (học sinh)

Đáp số: 24 học sinh

Bài 2 :

Câu 2. Lớp 4A có 18 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng \frac{8}{9} số học sinh nữ. Tính số học sinh nam của lớp.

Tóm tắt

Giải vở bài tập Toán 4

Bài giải

Số học sinh nam có trong lớp là:

18 : 9 × 8 = 16 (học sinh)

Đáp số: 16 học sinh

Bài 3 :

Sân trường hình chữ nhật có chiều rộng 80m. Tính chiều dài của sân trường biết rằng chiều dài bằng \frac{3}{2} chiều rộng.

Tóm tắt

Giải vở bài tập Toán 4

Bài giải

Cách 1:

Theo đề bài, chiều rộng bằng hai phần, mà chiều rộng bằng 80m.

Vậy một phần chiều rộng là:

80 : 4 = 40 (m)

Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:

\frac{3}{2} × 80 = 120 (m)

Cách 2:

Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:

\frac{3}{2} × 80 = 120 (m)

Đáp số: 120 m

Một số cách giúp trẻ ham học hỏi :

  • Tạo môi trường thuận lợi cho trẻ phát triển , vui đùa cùng các bạn đồng trang lứa
  • Không gây áp lực về điểm số hay thành tích cho trẻ làm chúng dễ nản
  • Dành thời gian học tập cùng trẻ , thay đổi phương pháp học tập truyền thống nhàm chán . Ví dụ : học thông qua việc khám khá thế giới xung quanh cùng các bạn , hỏi trẻ nhiều hơn , đăng ký các khóa học bổ ích xây dựng tư duy luôn học hỏi của trẻ
  • Luôn hỏi ý kiến của trẻ trước khi đưa ra quyết định , làm trẻ cảm thấy mình không bị ép buộc hay gò bó

Lời kết :

Bài học của chúng ta vậy là kết thúc rồi . Các bạn đều hiểu bài đúng chứ ? Itoan tạo dựng bài giảng trên nhằm giúp các bạn trẻ có hứng thú với bài học và mang lại hiệu quả cao . Hệ thống lý thuyết cũng như bài tập chi tiết và dễ hiểu sẽ giúp các bạn nắm bắt kiến thức tốt và tự tin làm những bài tập nâng cao đạt kết quả tốt trong các kỳ thi tại trường . Moi thắc mắc về bài giảng hay tham khảo thêm những bài giảng hay khác , các bạn có thể truy cập tại :https://www.toppy.vn/

Hẹn gặp lại các bạn trong giờ học tiếp theo .Chúc các bạn học tốt !

Xem thêm :

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

https://www.fapjunk.com https://pornohit.net
Başakşehir Evden Eve Nakliyat Şişli Evden Eve Nakliyat Göztepe Evden Eve Nakliyat Bakırköy Evden Eve Nakliyat Sancaktepe Evden Eve Nakliyat Mecidiyeköy Evden Eve Nakliyat Fatih Evden Eve Nakliyat Bahçeşehir Evden Eve Nakliyat Esenler Evden Eve Nakliyat İstanbul Evden Eve Nakliyat
Cialis 20 mg Cialis Yorum
london escorts

Tài liệu Teky

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU MIỄN PHÍ